Billing

Bizfly Cloud Billing hệ thống đảm nghiệm việc tính phí, thanh toán cho các dịch vụ sử dụng của khách hàng.

Nếu bạn là khách hàng mới, bạn sẽ được dùng thử miễn phí các dịch vụ theo chính sách dùng thử tại […]. Khi kết thúc thời gian dùng thử, bạn cần phải truy cập vào Dashboard, chọn nâng cấp lên trả phí để duy trì hoạt động của tài nguyên đang dùng thử. Tùy thuộc vào loại tài khoản mà bạn có chu kỳ xuất hóa đơn khác nhau.

Tính năng

Đây là các tính năng chính của Bizfly Cloud Billing:

  • Quản lý hóa đơn thanh toán.
  • Quản lý tài khoản thanh toán.
  • Nạp tiền vào tài khoản thanh toán.
  • Thông báo cước phí duy trì dịch vụ hàng tháng và tháng kế tiếp.
  • Cảnh báo quá hạn dùng thử, quá hạn thanh toán hóa đơn.
  • Khuyến nghị nạp tiền để duy trì dịch vụ.

Thuật ngữ

Các thuật ngữ này sẽ giúp bạn nắm được các thông tin tốt hơn khi đọc tài liệu về hệ thống Bizfly Cloud Billing & Payment.

  • Mã khách hàng: mã duy nhất với 1 tài khoản Billing, dạng chuỗi 4 ký tự số + chữ cái viết hoa. Mã này nằm trong mã hóa đơn.
  • Balance: tài khoản thanh toán, có thể hiểu như e-wallet (ví tiền điện tử), nơi thể hiện số tiền đang có của bạn.
  • Hóa đơn (Bill): Bản ghi nhận thông tin sử dụng dịch vụ của KH về thời gian, số tiền sử dụng.
  • Chi phí: số tiền sử dụng tài nguyên của KH
  • Chiết khấu: Số tiền hoặc % KH được giảm trên chi phí.
  • Cần thanh toán: Số tiền cuối cùng KH cần thanh toán cho hóa đơn.
  • Trạng thái hóa đơn:
    • Chưa thanh toán: hóa đơn được tạo ra nhưng chưa được thanh toán.
    • Đã thanh toán: hóa đơn đã được thanh toán.
    • Hủy/Nháp: hóa đơn bị vô hiệu hóa hoặc tạm tính, không còn giá trị thanh toán.
  • Ngày xuất hoá đơn: Thời điểm hệ thống xuất hóa đơn dịch vụ cho KH.
  • Ngày xuất hoá đơn định kỳ: 0h ngày đầu tiên của tháng.
  • Thanh toán: Thao tác trừ tiền từ Balance để thanh toán cho hóa đơn.
  • Kỳ thanh toán: Khoảng thời gian bắt đầu từ ngày xuất hoá đơn đến hết ngày cuối cùng của tháng đó. VD kỳ tháng 12 bắt đầu từ: 1/12 đến hết ngày 31/12.
  • Đầu kỳ (Đầu kỳ thanh toán): Ngày xuất hóa đơn hoặc ngày xuất hóa đơn định kỳ, tùy theo ngày nào nhỏ hơn.
  • Cuối kỳ (Cuối kỳ thanh toán): Hết ngày cuối cùng của tháng.
  • Mã hoá đơn: Mã định danh duy nhất cho từng hoá đơn. Cấu trúc: 66-<mã KH>-<mã dịch vụ>-<năm/tháng>-<số thứ tự của hoá đơn trong kỳ>. VD: 66-B0M2-99-1812-01. Xem bảng mã dịch vụ tại từng dịch vụ.
  • Tài nguyên: các thành phần cần tính tiền của dịch vụ.
  • Tài nguyên thuê bao: các tài nguyên tính phí dạng cố định, tính tiền theo gói. VD: CPU, RAM, Dung lượng ổ cứng…
  • Tài nguyên phát sinh: các tài nguyên biến động sinh ra trong quá trình sử dụng. VD: datatransfer, số lượng request,…
  • Pay as you go (PAYG): là cơ chế tính tiền theo số giờ sử dụng.
  • Tạm dừng dịch vụ: Các tài nguyên của dịch vụ sẽ bị khóa, KH không thể thao tác.
  • Xóa dịch vụ: Các tài nguyên của dịch vụ sẽ bị xóa khỏi hệ thống.