Cấu hình IP tĩnh cho Linux server
Cấu hình IP tĩnh cho server
Cloud server của Bizfly Cloud sẽ có 2 card mạng để chế độ DHCP (chế độ IP động), một mạng nằm trên dải private (các server bên trong có thể nói chuyện với nhau an toàn hơn), một mạng nằm trên dải public (server có thể ra được internet và người dùng có thể truy cập vào server). Card mạng Private sẽ là card thứ nhất (mặc định là eth0), card còn lại sẽ là public (mặc định là eth1).
Thông thường bạn không cần thao tác gì tới config mặc định này, tuy nhiên với một số mục đích đặc thù, chúng ta sẽ cần cấu hình IP tĩnh cho server. Tutorial này sẽ hướng dẫn chi tiết cách đặt IP tĩnh cho Ubuntu & CentOS server.
Khi đặt địa chỉ IP tĩnh cho card mạng private bạn chỉ cần đặt địa chỉ IP và subnet mask của mạng đó, đối với mạng public bạn sẽ phải đặt địa chỉ gateway cho card mạng đó.
1. Cấu hình địa chỉ ip tĩnh cho Ubuntu server 16.04
File cấu hình IP cho các card mạng của Ubuntu Server nằm tại /etc/network/interfaces
Nội dung ban đầu sẽ như sau:
# This file describes the network interfaces available on your system
# and how to activate them. For more information, see interfaces(5).
# The loopback network interface
auto lo
iface lo inet loopback
auto eth0
iface eth0 inet dhcp
auto eth1
iface eth1 inet dhcp
Để kiểm tra địa chỉ IP được cấp cho Cloud Server có 2 cách:
- Kiểm tra trên dashboard
- Kiểm tra trên server: ip a với server linux và ifconfig với server window
Ví dụ ta muốn cấu hình địa chỉ IP tĩnh cho cả 2 card mạng, ta sửa file cấu hình như sau:
# This file describes the network interfaces available on your system
# and how to activate them. For more information, see interfaces(5).
# The loopback network interface
auto lo
iface lo inet loopback
auto eth0
iface eth0 inet static
address 10.5.55.136
netmask 255.255.255.0
auto eth1
iface eth1 inet static
address 103.56.158.174
netmask 255.255.255.0
gateway 103.56.158.1
dns-nameservers 8.8.8.8
Giải thích file cấu hình:
Phần này là cấu hình cho card loopback. Mặc định với tất cả các server:
#The loopback network interface
auto lo
iface lo inet loopback
Phần cấu hình IP tĩnh cho interface eth0:
auto eth0
iface eth0 inet static
address 10.5.55.136
netmask 255.255.255.0
- Dòng 1: auto eth0 sẽ cấu hình cho interface eth0 khởi động cùng hệ thống
- Dòng 2: iface eth0 inet static tạo 1 đoạn cấu hình tĩnh với tên là eth0 trên card Ethernet của chúng ta. Các dòng tiếp theo là phần cấu hình IP cho interface:
address: địa chỉ chúng ta muốn đặt cho server
netmask: subnet mask của dải mạng chúng ta sử dụng
Phần cấu hình IP tĩnh cho interface eth1:
auto eth1
iface eth1 inet static
address 103.56.158.174
netmask 255.255.255.0
gateway 103.56.158.1
dns-nameservers 8.8.8.8
Các khai báo giống eth0, ngoài ra:
- gateway: default gateway cho server
- dns-nameserver: DNS server sẽ dùng cho server để phân giải internet. Ở đây chọn DNS server của google.
Giải thích tương tự như eth0
Lưu ý: Các địa chỉ IP ở trên là địa chỉ IP Cloud Server ví dụ, Cloud Server của bạn sẽ có địa chỉ IP khác
Sau khi sửa file cài đặt ta lưu lại thiết lập và sử dụng câu lệnh sau để khởi động lại card mạng ta vừa thiết lập:
sudo ifdown <interface> && sudo ifup <interface>
Với ví dụ trên ta sẽ chạy lệnh
sudo ifdown eth1 && sudo ifup eth1
sudo ifdown eth0 && sudo ifup eth0
hoặc
sudo ifdown -a && sudo ifup -a
Và kiểm tra lại bằng lệnh ip a
2. Cấu hình địa chỉ ip tĩnh cho Ubuntu server 18.04
File cấu hình IP cho các card mạng của Ubuntu Server nằm tại /etc/netplan/50-cloud-init.yaml
Nội dung ban đầu sẽ như sau:
# This file is generated from information provided by
# the datasource. Changes to it will not persist across an instance.
# To disable cloud-init's network configuration capabilities, write a file
# /etc/cloud/cloud.cfg.d/99-disable-network-config.cfg with the following:
# network: {config: disabled}
network:
ethernets:
eth0:
dhcp4: true
eth1:
dhcp4: false
Để kiểm tra địa chỉ IP được cấp cho Cloud Server có 2 cách:
- Kiểm tra trên dashboard
- Kiểm tra trên server: ip a với server linux và ifconfig với server window
Ví dụ ta muốn cấu hình địa chỉ IP tĩnh cho cả 2 card mạng, ta sửa file cấu hình như sau:
# This file is generated from information provided by
# the datasource. Changes to it will not persist across an instance.
# To disable cloud-init's network configuration capabilities, write a file
# /etc/cloud/cloud.cfg.d/99-disable-network-config.cfg with the following:
# network: {config: disabled}
network:
ethernets:
eth0:
dhcp4: false
addresses:
- 10.6.169.252/24
gateway4: 10.6.169.3
nameservers:
addresses: [8.8.8.8, 1.1.1.1]
eth1:
dhcp4: false
addresses:
- 103.56.156.215/24
gateway4: 103.56.156.1
nameservers:
addresses: [8.8.8.8, 1.1.1.1]
Giải thích file cấu hình:
Phần cấu hình IP tĩnh cho interface eth0:
eth0:
dhcp4: false
addresses:
- 10.6.169.252/24
gateway4: 10.6.169.3
nameservers:
addresses: [8.8.8.8, 1.1.1.1]
- Dòng 1: Cấu hình trên interface eth0
- Dòng 2: Vì cấu hình ip tĩnh nên set dhcp4 là false
- Dòng 3,4: Addresses: nhập địa chỉ ip và subnetmark
- Dòng 5: Nhập địa chỉ gateway của mạng
- Dòng 6,7: Cấu hình DNS dùng để phân giải internet
Phần cấu hình IP tĩnh cho interface eth1:
eth1:
dhcp4: false
addresses:
- 103.56.156.215/24
gateway4: 103.56.156.1
nameservers:
addresses: [8.8.8.8, 1.1.1.1]
Giải thích tương tự như eth0
Lưu ý: Các địa chỉ IP ở trên là địa chỉ IP Cloud Server ví dụ, Cloud Server của bạn sẽ có địa chỉ IP khác
Sau khi sửa file cài đặt ta lưu lại thiết lập và sử dụng câu lệnh sau để khởi động lại card mạng ta vừa thiết lập:\
sudo netplan apply
ip addr show dev <interface>
Với ví dụ trên ta sẽ chạy lệnh\
sudo netplan apply
ip addr show dev eth0
ip addr show dev eth1
3. Cấu hình IP tĩnh cho CentOS 6 và 7
Đối với các hệ điều hành CentOS thì các file cấu hình các card mạng được tách ra mỗi một card mạng một file. Nằm tại foler /etc/sysconfig/network-scripts/
Tên của file cấu hình sẽ có cú pháp ifcfg- với interface là tên của card mạng, Ví dụ file cấu hình cho card eth0 là ifcfg-eth0
Ví dụ ta có file cấu hình cho card eth0 ban đầu như sau
TYPE="Ethernet"
DEVICE="eth0"
ONBOOT="yes"
BOOTPROTO="dhcp"
NM_CONTROLLED="no"
Để đặt địa chỉ IP 10.20.0.13 subnetmask 255.255.255.0 cho card mạng eth0 ta sửa file ifcfg-eth0 như sau
TYPE="Ethernet"
DEVICE="eth0" # Tên của interface
ONBOOT="yes" # Khởi động interface cùng server
BOOTPROTO="static" # Phương thức cài đặt cho interface này là cấu hình IP tĩnh
NM_CONTROLLED="no"
IPADDR="10.20.0.13" # IP tĩnh chúng ta muốn đặt cho server
NETMASK="255.255.255.0 " # Subnetmask của dải mạng chúng sử dụng
Sau đó ta lưu lại và khởi động lại card mạng eth0
sudo ifdown eth0 && sudo ifup eth0
hoặc khởi động lại network service
sudo service network restart
Lưu ý: Đối với CentOS 7 ta sử dụng lệnh systemctl restart network.service
Nếu ta cấu hình trên card mạng ra internet (eth1) ta cần phải đặt gateway cho card mạng bằng cách thêm dòng sau vào trong file cấu hình
GATEWAY=
Với IP_gateway là địa chỉ IP của gateway
Nếu ta muốn đặt DNS Server tĩnh trên card mạng thì thêm dòng sau:
DNS1=
Hoặc DNS Server thứ 2
DNS2=
Với IP_DNS_Server là địa chỉ IP của DNS Server.
Ví dụ
DNS1=8.8.8.8
Hoặc
DNS1=8.8.8.8
DNS2=8.8.4.4